Còn bao nhiêu ngày nữa là đến Tết Âm lịch 2025 – Năm Ất Tỵ?
Mùng 1 Tết Âm lịch 2025 ( Năm Ất Tỵ) là ngày 28/01/2025 Dương Lịch.
Hôm nay là ngày 7/11/2024 Dương Lịch.
Như vậy, còn 83 ngày nữa sẽ đến Tết Âm Lịch 2025.
Ngày âm lịch hôm nay 07-11-2024 (ngày dương lịch)
NGÀY DƯƠNG LỊCH | NGÀY ÂM LỊCH |
---|---|
7 Tháng 11 Năm 2024 | 7 Tháng 10 Năm 2024 (Giáp Thìn) |
Ngày: Ất Hợi, Tháng: Ất Hợi Tiết: Lập đông | |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |

- Ngày âm lịch hôm nay 25-11-2024 (ngày dương lịch)
- Ngày âm lịch hôm nay 24-11-2024 (ngày dương lịch)
- Ngày âm lịch hôm nay 23-11-2024 (ngày dương lịch)
- Ngày âm lịch hôm nay 22-11-2024 (ngày dương lịch)
XEM TỐT XẤU NGÀY ÂM LỊCH 7 THÁNG 11
Giờ Hoàng Đạo | Sửu (1:00-2:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Tuất (19:00-20:59) ; Hợi (21:00-22:59) |
Giờ Hắc Đạo | Tí (23:00-0:59) ; Dần (3:00-4:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Dậu (17:00-18:59) |
Các Ngày Kỵ | Phạm phải ngày: – Tam Nương: Là ngày xấu, ngày này kỵ tiến hành các việc trọng đại như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, động thổ, sửa chữa hay cất nhà,… |
Ngũ Hành | Ngày: Ất Hợi – tức Chi sinh Can (Thủy sinh Mộc), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật). – Nạp âm: Ngày Sơn Đầu Hỏa, kỵ các tuổi: Kỷ Tỵ và Tân Tỵ. – Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Quý Dậu và Ất Mùi thuộc hành Kim không sợ Hỏa.- Ngày Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi thành Mộc cục. Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật | – Ất: “Bất tải thực thiên chu bất trưởng” – Không nên tiến hành các việc liên quan đến gieo trồng, ngàn gốc không lên – Hợi: “Bất giá thú tất chủ phân trương” – Không nên tiến hành các việc liên quan đến cưới hỏi để tránh ly biệt |
Khổng Minh Lục Diệu | Ngày: Tiểu Cát – tức ngày Cát.Trong này Tiểu Cát mọi việc đều tốt lành và ít gặp trở ngại. Mưu đại sự hanh thông, thuận lợi, cùng với đó âm phúc độ trì, che chở, được quý nhân nâng đỡ. “Tiểu Cát gặp hội thanh long Cầu tài cầu lộc ở trong quẻ này Cầu tài toại ý vui vầy Bình an vô sự gặp thầy, gặp quen.” |
Nhị Thập Bát Tú | Tên sao: Sao Tỉnh Tên ngày: Tỉnh Mộc Hãn – Diêu Kỳ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5. Nên làm: Tạo tác nhiều việc rất tốt như trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, đi thuyền, xây cất, nhậm chức hoặc nhập học. Kiêng cữ: Làm sanh phần, đóng thọ đường, chôn cất hay tu bổ mộ phần. Ngoại lệ: – Sao Tỉnh Mộc Hãn tại Mùi, Hợi, Mão mọi việc tốt. Tại Mùi là Nhập Miếu nên khởi động vinh quang. Tỉnh: Mộc Can (con chim cú): Mộc tinh, sao tốt. Sự nghiệp công danh thành đạt, thăng tiến, việc chăn nuôi và xây cất thuận lợi vô cùng. “Tỉnh tinh tạo tác vượng tàm điền, Kim bảng đề danh đệ nhất tiên, Mai táng, tu phòng kinh tốt tử, Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch, Ngưu mã trư dương vượng mạc cát, Quả phụ điền đường lai nhập trạch, Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.” |
Thập Nhị Kiến Trừ | Trực Kiến Nên làm: Khai trương, nhậm chức, cưới hỏi, trồng cây, đền ơn đáp nghĩa. Xuất hành đặng lợi, sinh con rất tốt. Không nên: Động thổ, chôn cất, đào giếng, lợp nhà. |
Ngọc Hạp Thông Thư | Sao tốt: – Thiên Đức: Tốt cho mọi việc. – Địa Tài: Tốt cho việc kinh doanh, cầu tài lộc, khai trương. – Nguyệt Ân: Tốt cho mọi việc. – Tục Thế: Tốt cho mọi việc, nhất là việc hôn nhân giá thú (cưới xin). – Phúc Hậu: Tốt cho việc khai trương hoặc cầu tài lộc.- Kim Đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc. Sao xấu: – Thổ Phủ: Kỵ việc xây dựng, động thổ. – Thiên Ôn: Kỵ việc xây dựng. – Hoả Tai: Xấu đối với việc làm nhà, lợp nhà. – Lục Bất Thành: Xấu đối với việc xây dựng. – Thần Cách: Kỵ cúng bái tế tự. – Ngũ Quỹ: Kỵ việc xuất hành. – Cửu Không: Kỵ việc xuất hành, kinh doanh, cầu tài, khai trương. – Lôi Công: Xấu với việc xây dựng nhà cửa. – Nguyệt Hình: Xấu cho mọi công việc. |
Hướng xuất hành | Xuất hành hướng Tây Bắc để đón ‘Hỷ Thần’. Xuất hành hướng Đông Nam để đón ‘Tài Thần’.Tránh xuất hành hướng Tây Nam gặp Hạc Thần (xấu) |
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong | Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe. Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an. Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên. Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn. Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi. Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau. |
- 15 công ty cung cấp giải pháp thiết kế đồ họa hàng đầu thế giới
- Áp Dụng 5W1H Vào Lập Kế Hoạch Kinh Doanh – Cách Tiếp Cận Hiệu Quả
- Logo thương hiệu là gì? Hiểu đúng để triển khai đúng
- Thiết kế nhận diện thương hiệu doanh nghiệp
- Xác định bản sắc thương hiệu
- 10 quan niệm sai lầm về xây dựng thương hiệu – Lời khuyên hữu ích