Ngày âm lịch hôm nay 04-10-2024 (ngày dương lịch)

Ngày âm lịch hôm nay 04-10-2024 (ngày dương lịch)

Còn bao nhiêu ngày nữa là đến Tết Âm lịch 2025 – Năm Ất Tỵ?

Mùng 1 Tết Âm lịch 2025 ( Năm Ất Tỵ) là ngày 29/01/2025 Dương Lịch.

Hôm nay là ngày 4/10/2024 Dương Lịch.

Như vậy, còn 117 ngày nữa sẽ đến Tết Âm Lịch 2025.

DƯƠNG LỊCHÂM LỊCH
4 Tháng 10 Năm 20242 Tháng 9 Năm 2024 (Giáp Thìn)
Ngày: Tân Sửu, Tháng: Giáp Tuất Tiết: Thu phân
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)
Lịch âm 2024
Lịch âm lịch hôm nay

XEM TỐT XẤU NGÀY 4 THÁNG 10

Giờ Hoàng ĐạoDần (3:00-4:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Tuất (19:00-20:59) ; Hợi (21:00-22:59)
Giờ Hắc ĐạoTí (23:00-0:59) ; Sửu (1:00-2:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Dậu (17:00-18:59)
Các Ngày KỵPhạm phải ngày:
– Sát Chủ Dương: Ngày này kỵ tiến hành các việc liên quan đến xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, đầu tư.
Ngũ HànhNgày: Tân Sửu – tức Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
– Nạp âm: Ngày Bích Thượng Thổ, kỵ các tuổi: Ất Mùi và Đinh Mùi.
– Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Đinh Mùi và Quý Hợi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
– Ngày Sửu lục hợp với Tý, tam hợp với Tỵ và Dậu thành Kim cục. Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi.
– Tam Sát kỵ mệnh tuổi Dần, Ngọ, Tuất.
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật– Tân: “Bất hợp tương chủ nhân bất thường” – Không nên tiến hành trộn tương, chủ không được nếm qua
– Sửu: “Bất quan đới chủ bất hoàn hương” – Không nên tiến hành các việc đi nhận quan để tránh việc gia chủ sẽ không hồi hương
Khổng Minh Lục DiệuNgày: Tiểu Cát – tức ngày Cát.Trong này Tiểu Cát mọi việc đều tốt lành và ít gặp trở ngại. Mưu đại sự hanh thông, thuận lợi, cùng với đó âm phúc độ trì, che chở, được quý nhân nâng đỡ.
“Tiểu Cát gặp hội thanh long
Cầu tài cầu lộc ở trong quẻ này
Cầu tài toại ý vui vầy
Bình an vô sự gặp thầy, gặp quen.”
Nhị Thập Bát TúTên sao: Sao Lâu
Tên ngày: Lâu Kim Cẩu
– Lưu Long: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con chó, chủ trị ngày thứ 6.Nên làm: Khởi công mọi việc đều rất tốt. Tốt nhất là việc dựng cột, cưới gả, trổ cửa, dựng cửa, cất lầu, làm giàn gác, cắt áo, tháo nước hay các vụ thủy lợi.
Kiêng cữ: Nhất là lót giường, đóng giường và đi đường thủy.
Ngoại lệ:
– Sao Lâu Kim Cẩu tại Ngày Dậu Đăng Viên ý nghĩa tạo tác đại lợi. Tại Tỵ gọi là Nhập Trù nên rất tốt. Tại Sửu thì tốt vừa vừa.
– Gặp ngày cuối tháng thì Sao Lâu phạm Diệt Một: Kỵ cữ làm rượu, vào làm hành chánh, lập lò gốm lò nhuộm, thừa kế sự nghiệp và rất kỵ đi thuyền.
Lâu: Kim Cẩu (con chó): Kim tinh, sao tốt. Tiền bạc thì dồi dào, học hành đỗ đạt cao, việc cưới gả, xây cất rất tốt.
“Lâu tinh thụ trụ, khởi môn đình,
Tài vượng, gia hòa, sự sự hưng,
Ngoại cảnh, tiền tài bách nhật tiến,
Nhất gia huynh đệ bá thanh danh.
Hôn nhân tiến ích, sinh quý tử,
Ngọc bạch kim lang tương mãn doanh,
Phóng thủy, khai môn giai cát lợi,
Nam vinh, nữ quý, thọ khang ninh.”
Thập Nhị Kiến TrừTrực Định
Nên làm: Động thổ, san nền, đắp nền, làm hay sửa phòng bếp, lắp đặt máy móc, nhập học, làm lễ cầu thân, nộp đơn dâng sớ, sửa hay làm tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, khởi công làm lò. Mua nuôi thêm súc vật.
Không nên: Thưa kiện, xuất hành đi xa
Ngọc Hạp Thông ThưSao tốt:
– Thiên Đức Hợp: Tốt cho mọi việc.
– Nguyệt Đức Hợp: Tốt cho mọi việc, kỵ việc kiện tụng.
– Thiên Quý: Tốt cho mọi việc.
– Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc.
– Hoạt Điệu: Tốt, nhưng gặp Thụ Tử thì xấu.
– Mẫu Thương: Tốt cho việc khai trương hoặc cầu tài lộc.
Sao xấu:
– Thiên Cương (hay Diệt Môn): Xấu cho mọi công việc.
– Tiểu Hồng Sa: Xấu cho mọi công việc.
– Tiểu Hao: Xấu về khai trương, kinh doanh, cầu tài, cầu lộc.
– Nguyệt Hư (Nguyệt Sát): Xấu nếu làm việc giá thú (cưới hỏi), mở cửa hoặc mở hàng.
– Thần Cách: Kỵ cúng bái tế tự.
– Tứ Thời Đại Mộ: Kỵ việc an táng.
Hướng xuất hànhXuất hành hướng Tây Nam để đón ‘Hỷ Thần’.
Xuất hành hướng Tây Nam để đón ‘Tài Thần’.
Tránh xuất hành hướng Lên Trời gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần PhongTừ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Đánh giá bài viết
Theo dõi MondiaL trên