Ngày âm lịch hôm nay 06-11-2024 (ngày dương lịch)

Ngày âm lịch hôm nay 06-11-2024 (ngày dương lịch)

Còn bao nhiêu ngày nữa là đến Tết Âm lịch 2025 – Năm Ất Tỵ?

Mùng 1 Tết Âm lịch 2025 ( Năm Ất Tỵ) là ngày 28/01/2025 Dương Lịch.

Hôm nay là ngày 6/11/2024 Dương Lịch.

Như vậy, còn 84 ngày nữa sẽ đến Tết Âm Lịch 2025.

Ngày âm lịch hôm nay 06-11-2024 (ngày dương lịch)

NGÀY DƯƠNG LỊCHNGÀY ÂM LỊCH
6 Tháng 11 Năm 20246 Tháng 10 Năm 2024 (Giáp Thìn)
Ngày: Giáp Tuất, Tháng: Ất Hợi Tiết: Sương giáng
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)
Lịch âm 2024
Lịch âm lịch hôm nay

XEM TỐT XẤU NGÀY ÂM LỊCH 6 THÁNG 11

Giờ Hoàng ĐạoDần (3:00-4:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Dậu (17:00-18:59) ; Hợi (21:00-22:59)
Giờ Hắc ĐạoTí (23:00-0:59) ; Sửu (1:00-2:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Tuất (19:00-20:59)
Các Ngày KỵKhông phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam Nương, Dương Công Kỵ Nhật nào.
Ngũ HànhNgày: Giáp Tuất – tức Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).
– Nạp âm: Ngày Sơn Đầu Hỏa, kỵ các tuổi: Mậu Thìn và Canh Thìn.
– Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
– Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
– Tam Sát kỵ mệnh các tuổi Hợi, Mão, Mùi.
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật– Giáp: “Bất khai thương tài vật hao vong” – Không nên tiến hành mở kho tránh tiền của hao mất
– Tuất: “Bất cật khuyển tác quái thượng sàng” – Không nên ăn chó, quỉ quái lên giường
Khổng Minh Lục DiệuNgày: Xích Khẩu – tức ngày Hung.Nên đề phòng miệng lưỡi, mâu thuẫn hay tranh cãi. Ngày này là ngày xấu, mưu sự khó thành, dễ dẫn đến nội bộ xảy ra cãi vã, thị phi, mâu thuẫn, làm ơn nên oán hoặc khẩu thiệt.
“Xích Khẩu là quả bần cùng
Sinh ra khẩu thiệt bàn cùng thị phi
Chẳng thời mất của nó khi
Không thì chó cắn phân ly vợ chồng.”
Nhị Thập Bát TúTên sao: Sao Sâm
Tên ngày: Sâm Thủy Viên
– Đỗ Mậu: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con vượn, chủ trị ngày thứ 4.
Nên làm: Nhiều việc khởi công tạo tác tốt như: dựng cửa trổ cửa, xây cất nhà, nhập học, làm thủy lợi, tháo nước đào mương hay đi thuyền.
Kiêng cữ: Cưới gả, đóng giường lót giường, chôn cất hay kết bạn đều không tốt. Vì vậy, để việc cưới gả được trăm điềm tốt quý bạn nên chọn một ngày khác để tiến hành.
Ngoại lệ:
– Ngày Tuất Sao Sâm Đăng Viên, nên phó nhậm đặng cầu công danh hiển hách.Sâm: Thủy Viên (con vượn): Thủy tinh, sao tốt. Rất tốt cho việc mua bán, kinh doanh, xây cất và thi cử đỗ đạt. Kỵ an táng và cưới gả.
“Sâm tinh tạo tác vượng nhân gia,
Văn tinh triều diệu, đại quang hoa,
Chỉ nhân tạo tác điền tài vượng,
Mai táng chiêu tật, táng hoàng sa.
Khai môn, phóng thủy gia quan chức,
Phòng phòng tôn tử kiến điền gia,
Hôn nhân hứa định tao hình khắc,
Nam nữ chiêu khai mộ lạc hoa.”
Thập Nhị Kiến TrừTrực Kiến
Nên làm: Khai trương, nhậm chức, cưới hỏi, trồng cây, đền ơn đáp nghĩa. Xuất hành đặng lợi, sinh con rất tốt.
Không nên: Động thổ, chôn cất, đào giếng, lợp nhà.
Ngọc Hạp Thông ThưSao tốt:
– Nguyệt Đức: Tốt cho mọi việc.
– Thiên Xá: Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp Trực Khai thì rất tốt tức là ngày Thiên Xá gặp sinh khí.- Thiên Tài: Tốt cho việc kinh doanh, cầu tài lộc, khai trương.- Cát Khánh: Tốt cho mọi việc.- Ích Hậu: Tốt cho mọi việc, nhất là việc hôn nhân giá thú (cưới xin).- Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc.- Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt cho việc kinh doanh, cầu tài lộc, khai trương.
Sao xấu:- Hoang Vu: Xấu cho mọi công việc.- Nguyệt Hư (Nguyệt Sát): Xấu nếu làm việc giá thú (cưới hỏi), mở cửa hoặc mở hàng.- Tứ Thời Cô Quả: Kỵ việc giá thú (cưới hỏi).- Quỷ Khốc: Xấu với việc tế tự (cúng bái), mai táng.
Hướng xuất hànhXuất hành hướng Đông Bắc để đón ‘Hỷ Thần’. Xuất hành hướng Đông Nam để đón ‘Tài Thần’.Tránh xuất hành hướng Tây Nam gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần PhongTừ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Đánh giá bài viết
Theo dõi MondiaL trên