Còn bao nhiêu ngày nữa là đến Tết Âm lịch 2025 – Năm Ất Tỵ?
Mùng 1 Tết Âm lịch 2025 ( Năm Ất Tỵ) là ngày 29/01/2025 Dương Lịch.
Hôm nay là ngày 2/10/2024 Dương Lịch.
Như vậy, còn 119 ngày nữa sẽ đến Tết Âm Lịch 2025.
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
2 Tháng 10 Năm 2024 | 30 Tháng 8 Năm 2024 (Giáp Thìn) |
Ngày: Kỷ Hợi, Tháng: Quý Dậu Tiết: Thu phân | |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
XEM TỐT XẤU NGÀY 2 THÁNG 10
Giờ Hoàng Đạo | Sửu (1:00-2:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Tuất (19:00-20:59) ; Hợi (21:00-22:59) |
Giờ Hắc Đạo | Tí (23:00-0:59) ; Dần (3:00-4:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Dậu (17:00-18:59) |
Các Ngày Kỵ | Phạm phải ngày:- Sát Chủ Âm: Ngày Sát Chủ Âm là ngày kỵ các việc về mai táng, tu sửa mộ phần.- Trùng tang: Kỵ chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành, xây nhà, xây mồ mả. |
Ngũ Hành | Ngày: Kỷ Hợi – tức Can khắc Chi (Thổ khắc Thủy), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật). – Nạp âm: Ngày Bình Địa Mộc, kỵ các tuổi: Quý Tỵ và Ất Mùi. – Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc. – Ngày Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi thành Mộc cục. Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ. |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật | – Kỷ: “Bất phá khoán nhị chủ tịnh vong” – Không nên tiến hành phá khoán để tránh cả 2 bên đều mất mát – Hợi: “Bất giá thú tất chủ phân trương” – Không nên tiến hành các việc liên quan đến cưới hỏi để tránh ly biệt |
Khổng Minh Lục Diệu | Ngày: Lưu Liên – tức ngày Hung.Ngày này mọi việc khó thành, dễ bị trễ nải hay gặp chuyện dây dưa nên rất khó hoàn thành. Hơn nữa, dễ gặp những chuyện thị phi hay khẩu thiệt. Về việc hành chính, luật pháp, giấy tờ, ký kết hợp đồng, dâng nộp đơn từ không nên vội vã. “Lưu Liên là chuyện bất tường Tìm bạn chẳng thấy nửa đường phân ly Không thì lưu lạc một khi Nhiều đường trắc trở nhiều khi nhọc nhằn.” |
Nhị Thập Bát Tú | Tên sao: Sao Bích Tên ngày: Bích Thủy Du – Tang Cung: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con rái cá, chủ trị ngày thứ 4. Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc việc chi cũng tốt. Tốt nhất là việc khai trương, xuất hành, chôn cất, xây cất nhà, trổ cửa, dựng cửa, cưới gả, các vụ thuỷ lợi, tháo nước, chặt cỏ phá đất, cắt áo thêu áo, làm nhiều việc thiện ắt thiện quả sẽ tới mau hơn. Kiêng cữ: Sao Bích toàn kiết nên không có bất kỳ việc chi phải kiêng cữ. Ngoại lệ: – Sao Bích Thủy Du tại Mùi, Hợi, Mão trăm việc đều kỵ, nhất là trong Mùa Đông. Riêng ngày Hợi là Sao Bích Đăng Viên nhưng phạm phải Phục Đoạn Sát (nên kiêng cữ như trên). Bích: Thủy Du (con rái cá): Thủy tinh, sao tốt. Rất tốt cho những việc như: xây cất, mai táng, hôn nhân. Kinh doanh đặc biệt thuận lợi. “Bích tinh tạo ác tiến trang điền Ti tâm đại thục phúc thao thiên, Nô tỳ tự lai, nhân khẩu tiến, Khai môn, phóng thủy xuất anh hiền, Mai táng chiêu tài, quan phẩm tiến, Gia trung chủ sự lạc thao nhiên Hôn nhân cát lợi sinh quý tử, Tảo bá thanh danh khán tổ tiên.” |
Thập Nhị Kiến Trừ | Trực Mãn Nên làm: Xuất hành, đi đường thủy, cho vay, thu nợ, mua hàng, bán hàng, nhập kho, đặt táng, kê gác, sửa chữa, lắp đặt máy, thuê thêm người, vào học kỹ nghệ, làm chuồng gà ngỗng vịt. Không nên: Lên quan lãnh chức, uống thuốc, vào làm hành chính, dâng nộp đơn từ. |
Ngọc Hạp Thông Thư | Sao tốt: – Thiên Đức Hợp: Tốt cho mọi việc. – Thiên Phú (Trực Mãn): Tốt cho mọi việc, nhất là khai trương, việc xây dựng nhà cửa và an táng. – Lộc Khố: Tốt cho việc khai trương, kinh doanh, cầu tài, giao dịch. – Nguyệt Giải: Tốt cho mọi việc. – Yếu Yên (Thiên Quý): Tốt cho mọi việc, nhất là việc hôn nhân giá thú (cưới xin). – Dịch Mã: Tốt cho mọi việc, nhất là việc xuất hành. Sao xấu: – Thổ Ôn (Thiên Cẩu): Kỵ việc xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tự (cúng bái). – Hoang Vu: Xấu cho mọi công việc. – Huyền Vũ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng. – Quả Tú: Xấu với việc giá thú (cưới hỏi). – Sát Chủ: Xấu cho mọi công việc. |
Hướng xuất hành | Xuất hành hướng Đông Bắc để đón ‘Hỷ Thần’. Xuất hành hướng Chính Nam để đón ‘Tài Thần’. Tránh xuất hành hướng Lên Trời gặp Hạc Thần (xấu) |
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong | Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn. Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi. Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau. Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe. Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an. Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên. |